THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu

Mức độ Toàn trình
Mã thủ tục 1.005404
Cấp thực hiện Cấp Bộ
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước
Trình tự thực hiện

- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Bộ Công Thương. - Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung. - Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 2 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện
STTHình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
1 Trực tiếp 30 Ngày làm việc

: (Đồng) (Theo quy định của Bộ Tài chính)

: (Đồng) (Theo quy định của Bộ Tài chính)

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2 Nộp trực tuyến 30 Ngày làm việc

: (Đồng) (Theo quy định của Bộ Tài chính)

: (Đồng) (Theo quy định của Bộ Tài chính)

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3 Nộp qua bưu chính công ích 30 Ngày làm việc

: (Đồng) (Theo quy định của Bộ Tài chính)

: (Đồng) (Theo quy định của Bộ Tài chính)

30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thành phần hồ sơ
STTLoại giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng giấy tờ
1 - Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (Nghị định số 83/2014/NĐ-CP) và Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, kèm Bản chính: 1
Bản sao: 0
2 - Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Bản chính: 0
Bản sao: 1
3 - Danh sách cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê, danh sách tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý bán lẻ kinh doanh xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối xăng dầu của thương nhân theo quy định tại khoản 5 Đ Bản chính: 1
Bản sao: 0
4 - Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu theo Mẫu số 1 tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 95/2021/NĐ-CP; Mẫu số 1.doc Bản chính: 1
Bản sao: 0
5 a) Đối với trường hợp cấp mới, hồ sơ gồm: Bản chính: 0
Bản sao: 0
6 b) Trường hợp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hết hiệu lực thi hành, thương nhân phải lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy định tại điểm a khoản 7 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP và gửi về Bộ Công Thương tr Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đối tượng thực hiện Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Vụ Thị trường trong nước - Bộ Công Thương
Cơ quan có thẩm quyền Bộ Công thương
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Không có thông tin
Kết quả thực hiện Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu
Căn cứ pháp lý
STTSố văn bảnTên văn bản
1 83/2014/NĐ-CP Nghị định 83/2014/NĐ-CP
2 08/2018/NĐ-CP Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
3 38/2014/TT-BCT Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
4 17/2021/TT-BCT Thông tư 17/2021/TT-BCT
5 95/2021/NĐ-CP Nghị định 95/2021/NĐ-CP
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện - Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật. - Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng quốc tế của Việt Nam, bảo đảm tiếp nhận được tàu chở xăng dầu hoặc phương tiện vận tải xăng dầu khác có trọng tải tối thiểu bảy nghìn tấn (7.000 tấn), thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng từ năm (05) năm trở lên. - Có kho tiếp nhận xăng dầu nhập khẩu dung tích tối thiểu mười lăm nghìn mét khối (15.000 m3) để trực tiếp nhận xăng dầu từ tàu chở xăng dầu và phương tiện vận tải xăng dầu chuyên dụng khác, thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có phương tiện vận tải xăng dầu nội địa thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng của thương nhân kinh doanh xăng dầu từ năm (05) năm trở lên. - Có hệ thống phân phối xăng dầu: tối thiểu mười (10) cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên, trong đó có ít nhất năm (05) cửa hàng thuộc sở hữu của doanh nghiệp; tối thiểu bốn mươi (40) tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân. - Thương nhân đầu mối kinh doanh nhiên liệu hàng không không bắt buộc phải có hệ thống phân phối quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP) nhưng phải đáp ứng thêm điều kiện sau: + Có phương tiện vận tải, xe tra nạp nhiên liệu hàng không phù hợp với quy định, tiêu chuẩn mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. + Có kho tiếp nhận tại sân bay với các trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng các tiêu chuẩn của mặt hàng nhiên liệu hàng không thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên. + Có phòng thử nghiệm đủ năng lực thuộc sở hữu hoặc thuê để kiểm tra chất lượng mặt hàng nhiên liệu hàng không theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế theo quy định hiện hành.
Từ khóa Không có thông tin
Mô tả Không có thông tin
Truy cập

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 02422205395 - Email:hotro@moit.gov.vn


© Bản quyền thuộc về Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số