THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền, dự án phát triển mỏ dầu khí có chuỗi đồng bộ các hạng mục công trình, thiết bị dầu khí trên đất liền và trên biển

Mức độ Một phần
Mã thủ tục 1.011687
Cấp thực hiện Cấp Bộ
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Dầu khí
Trình tự thực hiện

a) Trường hợp dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng, đất theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Dầu khí năm 2022, trên cơ sở đề nghị của nhà thầu được PVN thông qua, PVN trình Bộ Công Thương hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai; b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Bộ Quốc phòng, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và các bộ, ngành, địa phương có liên quan; c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công Thương, các bộ, ngành, địa phương phải có ý kiến bằng văn bản về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Bộ Công Thương, trong đó Bộ Nông nghiệp và Môi trường có ý kiến về việc chuyển mục đích sử dụng rừng, đất (nếu có) theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, pháp luật về đất đai và pháp luật khác có liên quan. d) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương hoàn thành thẩm định đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương.

Cách thức thực hiện
STTHình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
1 Trực tiếp 45 Ngày 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2 Nộp trực tuyến 45 Ngày 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3 Nộp qua bưu chính công ích 45 Ngày 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thành phần hồ sơ
STTLoại giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng giấy tờ
1 a) Trường hợp dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng, đất theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Luật Dầu khí, trên cơ sở đề xuất của nhà thầu, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định và chấp t Bản chính: 1
Bản sao: 1
2 b) Trường hợp việc chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất thuộc thẩm quyền của Quốc hội theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 42 Luật Dầu khí, hồ sơ của Chính phủ trình Quốc hội chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất tươn Bản chính: 1
Bản sao: 1
3 c) Trình tự thẩm định và chấp thuận chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền được thực hiện theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đai và pháp luật khác có liên quan. Bản chính: 1
Bản sao: 1
4 d) Sau khi chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng, đất và kế hoạch đại cương phát triển mỏ dầu khí được phê duyệt, hồ sơ, quy trình quyết định việc thu hồi, chuyển mục đích sử dụng rừng, đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để triển khai dự án phát triển mỏ Bản chính: 1
Bản sao: 1
Đối tượng thực hiện Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Vụ Dầu khí và Than
Cơ quan có thẩm quyền Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Không có thông tin
Kết quả thực hiện Văn bản chấp thuận (Chuyển mục đích sử dụng rừng và đất của dự án phát triển mỏ dầu khí trên đất liền)
Căn cứ pháp lý
STTSố văn bảnTên văn bản
1 nghị định 146/2025 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện Nhà thầu dầu khí (nhà đầu tư) tiến hành hoạt động dầu khí phải có đủ năng lực tài chính, kỹ thuật và kinh nghiệm theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 45/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dầu khí.
Từ khóa Không có thông tin
Mô tả Không có thông tin
Truy cập

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 02422205395 - Email:hotro@moit.gov.vn


© Bản quyền thuộc về Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số