THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Đề nghị hưởng miễn trừ đối với thoả thuận hạn chế cạnh tranh

Mức độ Toàn trình
Mã thủ tục 2.000253
Cấp thực hiện Cấp Bộ
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Quản lý Cạnh tranh
Trình tự thực hiện

2.1.1. Doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ tại Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. Doanh nghiệp nộp hồ sơ chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ. 2.1.2. Các bước thực hiện thủ tục như sau: Bước 1: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp. Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, doanh nghiệp nhận thông báo bằng văn bản của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về một trong các nội dung sau: - Nếu hồ sơ đảm bảo tính đầy đủ, hợp lệ theo quy định, Doanh nghiệp nhận thông báo của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và yêu cầu nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định. Doanh nghiệp tiến hành tiếp Bước 3. -Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, doanh nghiệp nhận thông báo của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ra thông báo. - Trường hợp doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đúng theo yêu cầu, thực hiện Bước 2 - 2.1. - Trường hợp kết thúc thời hạn mà doanh nghiệp không sửa đổi, bổ sung hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ không đầy đủ theo yêu cầu thì Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trả lại hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ. Bước 3: Bên nộp hồ sơ nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thụ lý hồ sơ kể từ thời điểm bên nộp hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định hồ sơ. Bước 4: Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia xem xét, thẩm định hồ sơ. Trong khi xem xét, thẩm định hồ sơ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có quyền yêu cầu bên nộp hồ sơ bổ sung thông tin, tài liệu cần thiết khác có liên quan đến dự định thực hiện thỏa thuận; tham vấn ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan về nội dung của thỏa thuận hạn chế cạnh bị cấm đang được đề nghị hưởng miễn trừ. Bước 5: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ, Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ra quyết định về việc hưởng miễn trừ. Đối với vụ việc phức tạp, thời hạn này có thể được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Bước 6. Doanh nghiệp được phép thực hiện thỏa thuận hạn chế cạnh tranh sau khi có quyết định hưởng miễn trừ của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. 2.1.3. Doanh nghiệp có trách nhiệm theo dõi, phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trong quá trình xem xét, thẩm định và ra quyết định hưởng miễn trừ. 2.1.4. Doanh nghiệp có quyền rút hồ sơ đã nộp. Đề nghị rút hồ sơ phải được lập thành văn bản và gửi đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia. Trong trường hợp này, phí thẩm định hồ sơ sẽ không được hoàn lại.

Cách thức thực hiện
STTHình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
1 Trực tiếp 60 Ngày - Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: 7 ngày làm việc - Các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết): trong vòng 30 ngày - Ra quyết định về việc hưởng miễn trừ: 60 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
2 Nộp qua bưu chính công ích 60 Ngày - Xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: 7 ngày làm việc - Các bên sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu cần thiết): trong vòng 30 ngày - Ra quyết định về việc hưởng miễn trừ: 60 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ.
Thành phần hồ sơ
STTLoại giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng giấy tờ
1 + Báo cáo giải trình cụ thể việc đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này kèm theo chứng cứ để chứng minh. Bản chính: 1
Bản sao: 0
2 + Báo cáo tài chính của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm trong 02 năm liên tiếp liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ hoặc báo cáo tài chính từ thời điểm thành lập đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ Bản chính: 1
Bản sao: 0
3 + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương của từng doanh nghiệp tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm; bản sao Điều lệ của hiệp hội ngành, nghề đối với trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm có sự tham gia củ Bản chính: 0
Bản sao: 1
4 + Dự thảo nội dung thỏa thuận giữa các bên. Bản chính: 1
Bản sao: 0
5 + Văn bản ủy quyền của các bên tham gia thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm cho bên đại diện (nếu có). Bản chính: 1
Bản sao: 0
6 + Đơn theo mẫu do Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia ban hành. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG MIỄN TRỪ.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
7 - Tài liệu trong hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt. Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Cơ quan có thẩm quyền Bộ Công thương
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Không có thông tin
Kết quả thực hiện Quyết định miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh
Căn cứ pháp lý
STTSố văn bảnTên văn bản
1 116/2005/NĐ-CP Nghị định Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh
2 119/2011/NĐ-CP Nghị định Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Nghị định số 116/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện 1. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh quy định tại các khoản 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 11 bị cấm theo quy định tại Điều 12 của Luật Cạnh tranh được miễn trừ có thời hạn nếu: - Có lợi cho người tiêu dùng; và - Đáp ứng một trong các điều kiện sau đây: + Tác động thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật, công nghệ, nâng cao chất lượng hàng hóa, dịch vụ; + Tăng cường sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường quốc tế; + Thúc đẩy việc áp dụng thống nhất tiêu chuẩn chất lượng, định mức kỹ thuật của chủng loại sản phẩm; + Thống nhất các điều kiện thực hiện hợp đồng, giao hàng, thanh toán nhưng không liên quan đến giá và các yếu tổ của giá. - Thỏa thuận lao động, thỏa thuận hợp tác trong các ngành, lĩnh vực đặc thù được thực hiện theo quy định của luật khác thì thực hiện theo quy định của luật đó. 2. Các trường hợp bãi bỏ quyết định hưởng miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm: - Điều kiện được hưởng miễn trừ không còn (Bên được hưởng miễn trừ có trách nhiệm thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia). - Phát hiện có sự gian dối trong việc đề nghị hưởng miễn trừ. - Doanh nghiệp được hưởng miễn trừ vi phạm các điều kiện, nghĩa vụ để được hưởng miễn trừ trong quyết định hưởng miễn trừ. - Quyết định hưởng miễn trừ dựa trên thông tin, tài liệu không chính xác về điều kiện được hưởng miễn trừ.
Từ khóa Không có thông tin
Mô tả Không có thông tin
Truy cập

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 02422205395 - Email:hotro@moit.gov.vn


© Bản quyền thuộc về Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số