THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại

Mức độ Toàn trình
Mã thủ tục 1.000226
Cấp thực hiện Cấp Bộ
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Phòng vệ thương mại
Trình tự thực hiện

- Tổ chức, cá nhân nộp trực tuyến 01 bộ hồ sơ đề nghị bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi tắt là hồ sơ miễn trừ bổ sung).

- Trong trường hợp hồ sơ miễn trừ bổ sung chưa đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan điều tra phòng vệ thương mại thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để bổ sung.

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu bổ sung của Cơ quan điều tra, các đối tượng đề nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ và chính xác những nội dung được yêu cầu bổ sung.

- Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn trừ bổ sung đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét ra quyết định bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi tắt là quyết định miễn trừ bổ sung). Trong trường hợp không bổ sung lượng hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, Cơ quan điều tra có trách nhiệm thông báo lý do cho tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ bổ sung.

- Cơ quan điều tra có trách nhiệm gửi quyết định miễn trừ bổ sung bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ miễn trừ bổ sung, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan và công khai quyết định miễn trừ bổ sung trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, trang thông tin điện tử của Cơ quan điều tra.

Cách thức thực hiện
STTHình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
1 Trực tiếp 45 Ngày 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. - Trực tiếp nộp tại Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương: Số 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
2 Nộp trực tuyến 45 Ngày 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
3 Nộp qua bưu chính công ích 45 Ngày 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ
Thành phần hồ sơ
STTLoại giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng giấy tờ
1 - Báo cáo tình hình sản xuất hàng hóa có sử dụng hàng được miễn trừ làm nguyên liệu đầu vào; Bản chính: 0
Bản sao: 0
2 - Báo cáo xuất nhập khẩu tồn kho đối với sản phẩm được miễn trừ; Bản chính: 0
Bản sao: 0
3 - Bản sao phiếu trừ lùi lượng hàng hóa nhập khẩu được miễn trừ của cơ quan hải quan; Bản chính: 0
Bản sao: 1
4 - Kế hoạch sản xuất trong thời gian tiếp theo, các hợp đồng đã ký kết và sẽ được thực hiện hoặc các thông tin, tài liệu cần thiết khác Bản chính: 0
Bản sao: 0
5 - Đơn đề nghị miễn trừ (bổ sung) áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng PHỤ LỤC III.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Cơ quan có thẩm quyền Bộ Công thương
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương: Số 25 Ngô Quyền, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
Cơ quan được ủy quyền Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương
Cơ quan phối hợp Không có thông tin
Kết quả thực hiện Quyết định miễn trừ
Căn cứ pháp lý
STTSố văn bảnTên văn bản
1 10/2018/NĐ-CP Nghị định 10/2018/NĐ-CP
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời, biện pháp phòng vệ thương mại chính thức đối với một số hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại thuộc một trong các trường hợp sau: 1. Hàng hóa trong nước không sản xuất được; 2. Hàng hóa có đặc điểm khác biệt với hàng hóa sản xuất trong nước mà hàng hóa sản xuất trong nước đó không thể thay thế được; 3. Hàng hóa là sản phẩm đặc biệt của hàng hóa tương tự hoặc hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước; 4. Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không được bán trên thị trường trong nước trong cùng điều kiện thông thường; 5. Hàng hóa tương tự, hàng hóa cạnh tranh trực tiếp được sản xuất trong nước không đáp ứng đủ lượng sử dụng trong nước; 6. Hàng hóa nhập khẩu nằm trong tổng lượng đề nghị miễn trừ quy định từ khoản 1 đến khoản 5 Điều 10 Thông tư số 37/TT-BCT phục vụ mục đích nghiên cứu, phát triển và các mục đích phi thương mại khác.
Từ khóa Không có thông tin
Mô tả Không có thông tin
Truy cập

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 02422205395 - Email:hotro@moit.gov.vn


© Bản quyền thuộc về Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số