THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất

Mức độ Toàn trình
Mã thủ tục 1.001062
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Trình tự thực hiện

Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, cơ quan có thẩm quyền giải quyết có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp Giấy phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, cơ quan có thẩm quyền giải quyết trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Cách thức thực hiện
STTHình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
1 Trực tiếp 5 Ngày làm việc 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
2 Nộp trực tuyến 5 Ngày làm việc 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
3 Nộp qua bưu chính công ích 5 Ngày làm việc 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định.
Thành phần hồ sơ
STTLoại giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng giấy tờ
1 Mẫu đơn đề nghị cấp phép Mus02.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Không có thông tin
Kết quả thực hiện văn bản cấp phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất
Căn cứ pháp lý
STTSố văn bảnTên văn bản
1 69/2018/NĐ-CP Nghị định 69/2018/NĐ-CP
2 12/2018/TT-BCT Thông tư 12/2018/TT-BCT
3 nghị định 146/2025 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP
4 38/2025/TT-BCT Thông tư số 38/2025/TT-BCT sửa đổi, bổ sung một số quy định về phân cấp thực hiện thủ tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được cơ quan có thẩm quyền giải quyết cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký với thương nhân nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Từ khóa Không có thông tin
Mô tả Không có thông tin
Truy cập

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 02422205395 - Email:hotro@moit.gov.vn


© Bản quyền thuộc về Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số