THÔNG TIN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận

Mức độ Toàn trình
Mã thủ tục 2.000624
Cấp thực hiện Cấp Tỉnh
Loại TTHC TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết
Lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
Trình tự thực hiện

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố chịu trách nhiệm cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức chứng nhận. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; d) Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận đã được cấp.

Cách thức thực hiện
STTHình thức nộpThời gian giải quyếtPhí, lệ phíMô tả
1 Trực tiếp 5 Ngày làm việc Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận có nhu cầu đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ; 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 10 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua b
2 Nộp trực tuyến 5 Ngày làm việc Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận có nhu cầu đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ; 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 10 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua b
3 Nộp qua bưu chính công ích 5 Ngày làm việc Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, tổ chức chứng nhận có nhu cầu đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ; 1. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ, bản sao các chứng chỉ, tài liệu quy định tại Điều 10 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ chưa được chứng thực thì phải có bản chính để đối chiếu. 2. Trường hợp hồ sơ được gửi qua b
Thành phần hồ sơ
STTLoại giấy tờMẫu đơn, tờ khaiSố lượng giấy tờ
1 Bản chính Giấy chứng nhận bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng Bản chính: 1
Bản sao: 0
2 a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 154/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Mus6TINH.docx Bản chính: 1
Bản sao: 0
Đối tượng thực hiện Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh
Cơ quan có thẩm quyền Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền Không có thông tin
Cơ quan phối hợp Không có thông tin
Kết quả thực hiện GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN/ THỬ NGHIỆM/GIÁM ĐỊNH/KIỂM ĐỊNH
Căn cứ pháp lý
STTSố văn bảnTên văn bản
1 107/2016/NĐ-CP Nghị định Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
2 nghị định 146/2025 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP
Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện Tổ chức chứng nhận có Giấy chứng nhận còn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi tên, địa chỉ của tổ chức;
Từ khóa Không có thông tin
Mô tả Không có thông tin
Truy cập

 
Chung nhan Tin Nhiem Mang

Cổng dịch vụ công Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Điện thoại: 02422205395 - Email:hotro@moit.gov.vn


© Bản quyền thuộc về Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số